Hoàng Anh - Lý thuyết ô tô máy kéo (Nguyễn Hữu Cẩn)

Khái niệm về các loại bán kính bánh xe và kí hiệu của lốp

(News.oto-hui.com) – Khi thực hiện các nghiên cứu về động lực học của bánh xe ô tô hoặc xe máy, người ta đã đưa ra nhiều loại bán kính khác nhau trên một bánh xe để phục vụ cho việc tính toán. Vậy thì những loại bán kính đấy là gì? Hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết này nhé.

I. Khái niệm về các loại bán kính bánh xe:

1. Bán kính thiết kế:

Bán kính thiết kế là bán kính được xác định theo kích thước tiêu chuẩn, thường được giới thiệu trong các sổ tay kỹ thuật.

Bán kính thiết kế của bánh xe có kí hiệu là ro.

2. Bán kính tĩnh:

Bán kính tĩnh là bán kính đo được bằng khoảng cách từ tâm trục bánh xe đến mặt phẳng của đường trong trường hợp bánh xe đang đứng yên và chịu tải trọng thẳng đứng của xe.

Bán kính tĩnh của bánh xe có kí hiệu là rt.

3. Bán kính động lực học:

Bán kính động lực học là bán kính đo được bằng khoảng cách từ tâm trục bánh xe đến mặt phẳng của đường khi bánh xe chuyển động lăn. Giá trị bán kính động lực học của bánh xe sẽ phụ thuộc vào các thông số sau:

  • Tải trọng thẳng đứng.
  • Áp suất không khí trong lốp xe.
  • Mômen xoắn Mk hoặc mômen phanh Mp.
  • Lực ly tâm khi bánh xe chuyển động quay.

Bán kính động lực học của bánh xe có kí hiệu là rđ.

4. Bán kính lăn:

Bán kính lăn của bánh xe là bán kính của một dạng bánh xe giả định. Bánh xe giả định này sẽ không bị biến dạng trong quá trình chuyển động, không bị trượt lết và trượt quay. Đồng thời có cùng tốc độ tịnh tiến và tốc độ quay như bánh xe thực tế.

Các yếu tố làm ảnh hưởng đến giá trị của bán kính lăn khá giống so với bán kính động lực học, các yếu tố đấy là:

  • Tải trọng tác dụng lên bánh xe.
  • Áp suất không khí có trong lốp xe.
  • Độ đàn hồi của loại vật liệu chế tạo lốp.
  • Khả năng bám của bánh xe với mặt đường.
Áp suất trong lốp là một nhân tố ảnh hưởng đến các loại bán kính bánh xe
Áp suất trong lốp là một nhân tố ảnh hưởng đến các loại bán kính bánh xe

Trên thực tế, những thông số này sẽ luôn thay đổi trong quá trình hoạt động của ô tô. Chính vì thế nên trị số của những loại bán kính này chỉ có thể xác định bằng quá trình thực nghiệm.

Bán kính lăn của bánh xe có kí hiệu là rl.

5. Bán kính làm việc trung bình:

Bán kính làm việc trung bình là loại bán kính thường được sử dụng trong tính toán thực tế. Trị số của bán kính lăn so với bán kính thực tế có sự sai lệch vì có kể đến sự biến dạng của lốp do các ảnh hưởng của các thông số đã kể trên. Tuy nhiên, sự sai lệch này không lớn.

Bán kính làm việc trung bình của bánh xe có kí hiệu là rb và được tính theo công thức sau:

rb = λ.ro

Trong đó:

  • ro là bán kính thiết kế của xe.
  • λ là hệ số kể đến sự biến dạng của lốp, được chọn phù thuộc vào loại lốp. Với lốp áp suất thấp: λ = 0,93 – 0,935. Với lốp áp suất cao: λ = 0,945 – 0,95.

II. Kí hiệu của lốp:

1. Lốp có áp suất thấp:

Áp suất không khí chứa trong lốp có áp suất thấp sẽ dao động trong khoảng từ 0,08 đến 0,5 MN/m2, tương đương với 0,8 đến 5 kG/cm2. Lốp có áp suất thấp được kí hiệu là B- d, trong đó:

  • B là bề rộng của lốp được tính theo đơn vị của Anh (inch). Ở một số xe có thể tính theo mm.
  • d là đường kính của vành bánh xe và cũng được tính tương tự như bề rộng của lốp.

Ví dụ như lốp có kí hiệu là B- d = 9-20 hoặc B- d = 260-20. Điều này có nghĩa là bề rộng của lốp bằng 9 inch hoặc 260 mm và đường kính vành bánh xe là 20 inch.

Sơ đồ kích thước hình học của lốp (Lý thuyết ô tô máy kéo - Nguyễn Hữu Cẩn)
Sơ đồ kích thước hình học của lốp (Lý thuyết ô tô máy kéo – Nguyễn Hữu Cẩn)

2. Lốp có áp suất cao:

Lốp có áp suất cao là loại lốp có áp suất không khí bên trong dao động từ 0,5 đến 0,7 MN/m2 và được kí hiệu là DxB hoặc DxH (với B = H), trong đó:

  • D là đường kính ngoài của lốp.
  • B là chiều rộng của lốp.
  • H là chiều cao của phần đầu lốp.

Các kích thước D, H, B được tính theo inch hoặc mm.


Một số bài viết liên quan:

Advertisement

Advertisement

Thông Tin Cá Nhân

NamNữ

Trình Độ Học Vấn

Thông tin chung

Kỹ thuật viên sửa chữa chungKỹ thuật viên sơnKỹ thuật viên đồngKỹ thuật viên điệnChăm sóc, làm đẹp, Detailing ô tôCố vấn dịch vụBán hàng (Sales)Nhân viên phụ tùngThiết kếMarketingKiểm soát chất lượng (PDI)Quản đốc xưởngTrưởng/phó phòng dịch vụTrưởng/phó phòng kinh doanhTrưởng/phó phòng kỹ thuậtGiám đốc điều hànhChưa có kinh nghiệmKhác