Giải thích các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô

(News.oto-hui.com) – Trên thị trường có nhiều hãng sản xuất lốp khác nhau với đủ mọi giá tiền, kiểu dáng, chất lượng, xuất xứ,…phù hợp với mọi đối tượng khách hàng. Việc lựa chọn hãng sản xuất, chất lượng lốp… ngoài sự tùy thuộc vào sở thích, nhu cầu và điều kiện tài chính thì còn yếu tố quan trọng hơn phải kể đến đó là các thông số kỹ thuật trên lốp xe sao cho phù hợp với phương tiện và điều kiện vận hành của chúng.

Thông số trên lốp xe xuất hiện theo dạng P185/65R15 91S, chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về các thông số này.

1. Loại lốp xe

  • Chữ cái ở đầu chuỗi cho biết loại lốp này dùng cho dòng xe nào bao gồm: P, LT, ST hoặc T.
  • Hầu hết các lốp xe sẽ có chữ P, viết tắt của từ “Passenger”, đây là loại phổ biến nhất, phù hợp gần như mọi xe phổ biến trên thị trường.
  • LT – Light Truck: lốp dành cho tải nhẹ, bán tải chở hàng hoặc tải trọng lớn hơn.
  • ST – Special Trailer: thường dùng cho các xe/thiết bị đặt biệt như rơ-mooc…
  • T – Temporary: là lốp dự phòng, chỉ sử dụng tạm thời.

2. Chiều rộng lốp

  • Chiều rộng lốp được đo từ vách này tới vách kia, tính bằng đơn vị milimet. Trong ví dụ này là 185mm

3. Tỷ số giữa chiều cao và chiều rộng lốp xe

  • Tỷ lệ giữa chiều cao và chiều rộng lốp xe là 65%.
  • Tỷ lệ này thấp hơn ở lốp xe thể thao. Ngược lại được thiết kế ưu tiên độ bền hơn khi tỷ số này cao hơn.

4. Cấu trúc bố lốp

  • Tiếp theo là một chữ cái, “D” – Diagonal, “B” – Belted-Bias và “R” – Radial.
  • Ngày nay, lốp xe có cấu trúc Radial (bố tròn) là loại phổ biến nhất. Chúng được chế tạo với các lớp dây vải được đặt ở góc 90 so với đường trung tâm của rãnh. Radial trở thành loại lốp chiếm ưu thế vì tiết kiệm nhiên liệu vượt trội, lực kéo, sự thoải mái khi đi xe và đặc biệt là tuổi thọ sử dụng khi so sánh với các loại lốp trước đó.

5. Đường kính vành

  • Chỉ số tiếp theo là đường kính vành của lốp xe, có đơn vị inch. Thông thường từ 13 đến 22 inch.

6. Chỉ số tải trọng & vận tốc

  • 91: Chỉ số tải là trọng lượng tối đa mà một chiếc lốp riêng lẻ có thể mang theo, trong trường hợp này là 615 kg.
  • S: Lốp có thể hoạt động ở vận tốc tối đa 180 Km/h.

 7. Một số ký hiệu khác trên lốp xe

  • (7) TREADWEAR: khả năng chống mài mòn của lốp. Giá trị tiêu chuẩn là abc=100. Chỉ số này chỉ mang tính chất tham khảo, lốp mòn nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào thói quen lái, khí hậu, tình trạng mặt đường…
  • (8) Traction A: chỉ số thể hiện khả năng bám đường. Thứ tự bám đường giảm dần từ AA → A → B → C. Ở Việt Nam, thường thấy loại A chịu được lực ly tâm đến 0,35G (G – gia tốc trọng trường) khi xe quay vòng.
  • (9) Temperature A: Khả năng chịu nhiệt hạng A. Khả năng chịu nhiệt giảm dần từ A → B → C.
  • (10) Loại lốp: được phân loại theo điều kiện mặt đường, thời tiết hoặc các mùa trong năm. Ví dụ: M+S /M&S (Mud and Snow) dùng cho đường tuyết và đường nhiều bùn, lầy và cũng được dùng cho mọi loại thời tiết. Ngoài ra còn có ký hiệu M+SE, tương tự như lốp M+S nhưng có độ bám tốt hơn trên đường nhiều sỏi đá, tuyết nhiều…
  • (14) DOT: ký hiệu tiêu chuẩn an toàn của bộ giao thông Hoa Kỳ.
  • Thời gian sản xuất: gồm 4 con số abcd, 2 ký tự đầu chỉ tuần sản xuất thứ n trong năm, 2 ký tự sau là 2 số cuối của năm sản xuất. Ví dụ : 4807 là lốp sản xuất vào tuần thứ 48 của năm 2007.
  • Max Permit Inflat: Áp suất lốp tối đa, tính theo đơn vị psi hoặc kPA. Lưu ý rằng thông số này mang tính chất tham khảo, không dùng để sử dụng thực tế. Áp suất bơm lốp cần thiết thấp hơn khá nhiều.
  • Tubeless: Lốp không săm.
Giải thích những thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô

Bài viết liên quan:

Advertisement

Chia sẻ ý kiến của bạn

Thông Tin Cá Nhân

NamNữ

Trình Độ Học Vấn

Thông tin chung

Kỹ thuật viên sửa chữa chungKỹ thuật viên sơnKỹ thuật viên đồngKỹ thuật viên điệnChăm sóc, làm đẹp, Detailing ô tôCố vấn dịch vụBán hàng (Sales)Nhân viên phụ tùngThiết kếMarketingKiểm soát chất lượng (PDI)Quản đốc xưởngTrưởng/phó phòng dịch vụTrưởng/phó phòng kinh doanhTrưởng/phó phòng kỹ thuậtGiám đốc điều hànhChưa có kinh nghiệmKhác